Monday, March 1, 2021

KỆ THỈNH ĐẠI HỒNG CHUNG BÀI KỆ THỈNH CHUÔNG ÂM HÁN Nam Mô A Di Đà Phật (3 lần) Nguyện thử chung thanh siêu pháp giới Thiết vi u ám tất giai văn, Văn trần thanh tịnh chứng viên thông, Nhất thiết chúng sinh thành chính giác. (Rung 7 tiếng chuông). Văn chung thanh, phiền não khinh, Trí tuệ trưởng Bồ Đề sinh, Ly Địa ngục, xuất hỏa khanh, Nguyện thành Phật, độ chúng sinh,. (1 tiếng chuông). Phá Địa ngục chân ngôn: Án già la đế gia sa bà ha ( 3 lần ) (1 tiếng chuông). Hồng chung sơ (nhị, tam) khấu, Bảo kệ cao âm, Thượng thông thiên đường, Hạ triệt địa phủ. (1 tiếng chuông). Thượng chúc đương kim Chủ tịch, Đại thống càn khôn. Văn võ quan viên. Cao thăng lộc vị. (1 tiếng chuông). Tam giới tứ sinh chi nội, Các miễn luân hồi, Cửu hữu thập loại chi trung, Tất ly khổ hải. (1 tiếng chuông). Ngũ phong thập vũ, Miễn tao cơ cẩn chi niên, Nam mẫu đông giao, Câu triêm Nghiêu Thuấn chi nhật. (1 tiếng chuông). Chiến hưu chinh, Đại lợi nhân hoà Trận bại thương vong, Câu sinh Tịnh Độ. (1 tiếng chuông). Phi cầm tẩu thú, La võng bất phùng, Lãng tử cô tôn, Tảo hoàn hương tịch. (1 tiếng chuông). Vô biên thế giới, Địa cửu thiên trường, Viễn cận đàn na, Tăng diên phúc thọ. (1 tiếng chuông). Sa môn hưng thịnh, Phật Pháp thường thăng, Thổ địa long thần, An Tăng hộ Pháp. (1 tiếng chuông). Phụ mẫu Sư trưởng, Tồn vong tịnh lợi, Lịch đại tổ nễ, Đồng đăng bỉ ngạn. (1 tiếng chuông). Nam Mô Thanh Tịnh Pháp Thân Tỳ Lô Giá Na Phật. (1 tiếng chuông). Nam Mô Viên Mãn Báo Thân Lô Xá Na Phật. (1 tiếng chuông). Nam Mô Thiên Bách Ức Hóa Thân Thích Ca Mâu Ni Phật. (1 tiếng chuông). Nam Mô Đương Lại Hạ sinh Từ Thị Di Lặc Tôn Phật. (1 tiếng chuông). Nam Mô Cực Lạc Thế Giới A Di Đà Phật. (1 tiếng chuông). Nam Mô Ngũ Đài Sơn Đại Trí Văn Thù Sư Lợi Bồ Tát Ma Ha Tát.(1 tiếng chuông). Nam Mô Nga My Sơn Đại Hạnh Phổ Hiền Bồ Tát Ma Ha Tát. (1 tiếng chuông). Nam Mô Cửu Hoa Sơn Đại Nguyện Địa Tạng Vương Bồ Tát. (1 tiếng chuông). Nam Mô Phổ Đà Sơn Đại Bi Quán Thế Âm Bồ Tát. (1 tiếng chuông). Sở nguyện (1 tiếng chuông). Quốc gia vĩnh cố, Thế giới hoà bình, Phật nhật tăng huy, Pháp luân thường chuyển. (đoạn này dồn 8 tiếng chuông). Tự quy y Phật, đương nguyện chúng sinh, thể giải đại đạo, phát vô thượng tâm. (1 tiếng chuông). Tự quy y Pháp, đương nguyện chúng sinh, thâm nhập kinh tạng, trí tuệ như hải. (1 tiếng chuông). Tự quy y Tăng, đương nguyện chúng sinh, thống lý đại chúng, nhất thiết vô ngại. (1 tiếng chuông). Hòa nam Thánh chúng. Nguyện dĩ thử công đức, Phổ cập ư nhất thiết; Ngã đẳng dữ chúng sinh, Giai cộng thành Phật đạo.HET=NAM MO BON SU THICH CA MAU NI PHAT.( 3 LAN ).TINH THAT KIM LIEN.THICH NU CHAN TANH.AUSTRALIA,SYDNEY.2/3/2021.
CHỌN NGƯỜI XUẤT GIA VÀ THU NẠP ĐỆ TỬ. NGHI LỄ — o0o — Phần 8 PHÉP CHỌN NGƯỜI XUẤT GIA Phép chọn người xuất gia, phải coi 10 thức sau đây. Nếu người có được 1 hoặc 2 hoặc 3 thức mới nên thâu nhận cho xuất gia, bằng không có thức nào, đó là người nghiệp chướng quá nhiều, không tin nh©n quả, e sau này phá đạo. Hạng người như vậy không căn tu, phải cẩn thận! Không cứ là người tu hay không tu, nếu như có được một hay hai thức … đều là những người có căn lành, có giống tốt, cuộc đời của người đó bớt khổ n·o, biết kính Phật, trọng tăng. Nam gặp nhiều thức càng tốt, nữ gặp ít thức càng hay. Muốn tìm coi người đó tuổi gì, sinh vào tháng nào để tìm thức. Sau đây sẽ ghi từng thức một, các bạn cứ coi theo năm tuổi và tháng sinh mà tìm. BỒ ĐỀ THỨC Bồ đề chi thức tÝnh từ bi Ác hựu nhân tăng, thiện hựu khi Ngộ thiện bất khi, ác bất phạ Bình sinh quý tướng hữu căn ky (cơ) NGHĨA: Người gặp thức bồ đề có tánh từ bi thương người. Thói thường người làm việc ác bị người ta ghét mà làm lành cũng bị người ta khi. Người có thức này thì không khi kẻ làm lành, không sợ kẻ làm ác. Người này bình sanh có quý tướng lại là người có căn cơ với đạo. NĂM TUỔI THÁNG SANH NĂM TUỔI THÁNG SANH Tý 2, 5, 12 Ngọ 5, 8, 10 Sửu 2, 6, 12 Mùi 6, 9, 10 Dần 4, 5, 10 Thân 5, 9, 12 Mẹo 2, 10 Dậu 2, 6, 12 Thìn 2, 6, 9 Tuất 2, 5, 12 Tỵ 4, 7, 10 Hợi 2, 5, 12 —o0o— TIÊU TAI THỨC Tiêu tai chi thức, mạng lý cai, Sanh lai háo thiện, thiểu bi ai. Ngũ hành nội hữu tương cực cứu Miên diên phước khánh, vĩnh vô tai. NGHĨA: Người gặp tiêu tai thức là người mệnh số lớn. Bản tính ưa điều thiện, ít buồn khổ. Bên trong có ngũ hành (ngũ hành trong ngũ tạng) cứu giúp lẫn nhau nên ít bệnh tật. Phúc vui được thêm dài, dứt hẳn tai nạn. NĂM TUỔI THÁNG SANH NĂM TUỔI THÁNG SANH Tý 2, 6, 12 Ngọ 4, 7, 10 Sửu 1, 7, 10 Mùi 2, 9, 10 Dần 1, 7, 11 Thân 1, 4, 10 Mão 2, 9, 12 Dậu 2, 5, 11 Thìn 1, 4, 7 Tuất 2, 6, 11 Tỵ 2, 4, 11 Hợi 1, 4, 10 —o0o— TAM HỢP THỨC Tam hợp chi thức sơ thời tai, Mệnh hạn hình xung hữu họa lai, Nhược nhân phạm thử đa hòa thuận, Chỉ khủng gia trung bất tụ tài. NGHĨA: Người gặp thức Tam hạp vận mạng buổi đầu (lúc tiền vận) bị hình xung có thể có tai họa đến. Người phạm thức này tánh tình rất ưa sự hòa thuận. Chỉ e trong nhà tiền của không tụ (bị hao tán). NĂM TUỔI THÁNG SANH NĂM TUỔI THÁNG SANH Tý 1, 6, 9 Ngọ 1, 2, 4, 11 Sửu 4, 7, 8, 11 Mùi 1, 4, 10 Dần 5, 8, 12 Thân 2, 11, 12 Mẹo 6, 9, 12 Dậu 2, 6, 11 Thìn 1, 4, 10 Tuất 1, 4, 7 Tỵ 2, 8, 11 Hợi 2, 8, 11 —o0o— THÔNG THIÊN THỨC Thông thiên chi thức thọ chủ cao Nhứt sanh y lộc đắc kiên lao Khí tượng nhơn tôn, đa cận quý Tứ trụ phạm trùng thị thiên tạo. NGHĨA: Người gặp Thông thiên thức tuổi thọ được cao (sống lâu). Cơm áo một đời bền vững (đầy đủ). Có khí tượng được người đời tôn kính lại được gần những bực quyền quý. Nếu ai gặp luôn được 4 thức chánh, ấy là người thiên tạo. NĂM TUỔI THÁNG SANH NĂM TUỔI THÁNG SANH Tý 6, 12 Ngọ 1, 4, 7 Sửu 1, 7, 12 Mùi 1, 4, 10 Dần 5, 8, 12 Thân 2, 6, 8 Mẹo 8, 9, 12 Dậu 3, 6 Thìn 2, 5, 12 Tuất 6, 9, 12 Tỵ 1, 4, 10 Hợi 5, 7, 8 —o0o— KHỞI GIA THỨC Khởi gia chi thức trí điền trang Tố sự an trầm, phước lộc toàn Tổ nghiệp căn cơ nghi diệc cải Tự thành tự lập hảo gia duyên. NGHĨA: Người gặp Khởi gia thức có nhà đất của cha mẹ để lại. Làm việc gì thì kín đáo an toàn, được phước lộc đầy đủ. Nhưng cơ sở của cải của ông cha để lại phải nên sửa đổi, rồi tự mình làm nên, tự mình tạo lập, trong nhà đầy đủ mọi điều tốt đẹp. NĂM TUỔI THÁNG SANH NĂM TUỔI THÁNG SANH Tý 1, 4, 10 Ngọ 4, 7, 10 Sửu 2, 5, 10 Mùi 5, 8, 12 Dần 2, 6, 12 Thân 6, 9, 12 Mẹo 1, 4, 7 Dậu 1, 7, 10 Thìn 2, 6, 11 Tuất 2, 5, 6 Tỵ 2, 6, 9 Hợi 1, 4, 10 —o0o— PHƯƠNG TRƯỢNG THỨC Phương trượng chi thức tánh vô độc Vi nhơn quyền bính hữu uy mô Bất phạm hình xung đa chủ quý Ưu yểm văn tài đại trượng phu. NGHĨA: Người có thức Phương trượng tánh tình không có độc, là người có quyền bính, uy nghi, mô phạm. Mạng lý nếu không phạm hình xung, đa số đều là hạng sang quý. Có văn tài ưu việt lấn cả mọi người. Ấy là bậc Đại trượng phu. NĂM TUỔI THÁNG SANH NĂM TUỔI THÁNG SANH Tý 2, 7, 12 Ngọ 1, 4, 7 Sửu 2, 6, 11 Mùi 2, 5, 8 Dần 2, 9, 10 Thân 2, 6, 12 Mẹo 1, 4, 10 Dậu 1,7, 12 Thìn 2, 5, 12 Tuất 2, 9, 12 Tỵ 2, 6, 12 Hợi 6, 9, 12 —o0o— THÀNH TỰU THỨC Thành tựu chi thức đa khẳng khái Ấu niên bất toại, hữu phường hại Hữu tâm cứu nhơn thành oán hận Chỉ vị tự tánh vô ninh nại. NGHĨA: Người gặp thức Thành tựu đa số là người có tánh thẳng thắn. Ấu niên không làm được việc gì cho toại chí lại còn có điều phường hại nữa là khác. Có tâm hay giúp người nhưng làm ơn mắc oán. Ấy chỉ vì bản tánh thẳng ngay không chiều lòn nịnh bợ. NĂM TUỔI THÁNG SANH NĂM TUỔI THÁNG SANH Tý 2, 6, 9 Ngọ 8, 11 Sửu 2, 6, 9 Mùi 2, 9, 10 Dần 4, 7, 10 Thân 1, 4, 10 Mẹo 5, 8, 10 Dậu 2, 5, 12 Thìn 3, 9, 11 Tuất 2, 6, 12 Tỵ 1, 4, 10 Hợi 1, 4, 10 —o0o— PHƯỚC LỘC THỨC Phước lộc chi thức hữu đại tài Tiền bảo sử tận phục hoàn lai Bát tự tinh cao đa cận quý Tự nhiên y lộc xứng tâm hoài. NGHĨA: Người gặp được Phước lộc thức có rất nhiều của cải. Tiền bạc báu vật dùng hết thì lại có nữa. Nếu như về Bát tự (Niên, Ngoạt, Nhựt, Thời như Năm Mậu Dần, tháng Ất Mẹo, ngày Kỷ Tỵ, giờ Nhâm Thân vì tổng cộng có 8 chữ mới gọi là Bát tự). Cũng cao số thì phần nhiều được gần bực sang quý. Y lộc tự nhiên được xứng ý. NĂM TUỔI THÁNG SANH NĂM TUỔI THÁNG SANH Tý 6, 12 Ngọ 2, 5, 8 Sửu 2, 9, 12 Mùi 3, 5, 12 Dần 4, 6, 12 Thân 1, 7, 10 Mẹo 2, 5, 8 Dậu 3, 6, 12 Thìn 2, 8, 12 Tuất 6, 9, 12 Tỵ 1, 4, 7 Hợi 1, 4, 11 —o0o— THIỆN TRI THỨC Thiện tri chi thức chúng nhơn khâm Y lộc tự trần phong túc doanh Đáo xứ quý nhơn tương hỷ duyệt Niên phùng chi vận hữu thời hanh. NGHĨA: Người nào có thức Thiện tri này thì được mọi người khâm phục. Y lộc tự nhiên đầy đủ không hề thiếu thốn. Đi đến xứ nào cũng được các bực tôn quý đón tiếp vui vẻ. Đến năm vận hạn tốt là lúc thời vận được hanh thông. NĂM TUỔI THÁNG SANH NĂM TUỔI THÁNG SANH Tý 5, 8, 9, 10 Ngọ 2, 9, 12 Sửu 7, 9, 12 Mùi 2, 6, 10 Dần 1, 7, 12 Thân 1, 2, 10 Mẹo 6, 9, 12 Dậu 1, 7, 12 Thìn 1, 7, 10 Tuất 6, 9, 12 Tỵ 6, 11 Hợi 6, 9, 12 —o0o— PHẬT PHÁP THỨC Phật pháp chi thức bất khả khinh Sanh lai bát tự thậm phân minh Hiếu học cổ kim, tâm tánh xảo Xuất ngữ hòa nhơn thỉ chung ưng. NGHĨA: Người nào sanh nhằm Phật pháp thức ấy là người không thể khinh dể được. Sanh ra tám chữ (số mạng) rất rõ ràng. Thường ham học kinh sách cổ kim, tâm tánh rất thông minh, khéo léo. Có nói ra điều gì mọi người đều tin tưởng làm theo. NĂM TUỔI THÁNG SANH NĂM TUỔI THÁNG SANH Tý 5, 8, 11 Ngọ 3, 9, 10 Sửu 2, 9, 12 Mùi 6, 9, 12 Dần 1, 9, 11 Thân 6, 9, 12 Mẹo 2, 11 Dậu 1, 4, 12 Thìn 3, 9, 12 Tuất 2, 6, 9 Tỵ 1, 4, 10 Hợi 4, 7, 10 —o0o— PHÉP CHỌN NGÀY XUỐNG TÓC và THÂU ĐỒ (CỦA NGÀI VĂN THÙ) Hai phần này rút ra từ trong Đại tạng kinh. Đây là lời chỉ dạy của ngài Văn Thù người con Phật không thể không tin hay cho là mê tín được. Ngài Văn Thù y theo chư Phật tuy thuận chúng sanh:”Chúng sanh thuyết ngưu Phật thuyết ngưu, chúng sanh thuyết mã Phật thuyết mã”. Tôi chép vào đây để tiện dụng. NGÀY XUỐNG TÓC (cạo đầu) KIẾT HUNG Ngày mùng 1 Thọ phước Ngày mùng 2 Quan sự Ngày mùng 3 Hoan hỷ Ngày mùng 4 Phú quý Ngày mùng 5 Mặt bị đen Ngày mùng 6 Thần thông Ngày mùng 7 Khương ninh Ngày mùng 8 Trường thọ Ngày mùng 9 Văn pháp Ngày mùng 10 Ký biệt Ngày 11 Sáng mắt Ngày 12 Khốn khổ Ngày 13 Ít trong sáng Ngày 14 Được thần định Ngày 15 Đại kiết Ngày 16 Được lợi ích Ngày 17 Nhiều bịnh Ngày 18 Bị tội trộm Ngày 19 Ngộ đạo Ngày 20 Họa nhiều Ngày 21 Hoạn nạn Ngày 22 Thọ dụng đầy đủ Ngày 23 Đa văn (nghe nhiều) Ngày 24 Chứng quả Ngày 25 Đấu tranh Ngày 26 Điềm tốt Ngày 27 Bịnh ghẻ lác Ngày 28 Thọ sự oan ức Ngày 29 Trí huệ tăng trưởng Ngày 30 Vừa ý —o0o— NGÀY TRUYỀN PHÁP, THÂU ĐỒ CHÚNG KIẾT HUNG Ngày mùng 1 Thương hại bất lợi Ngày mùng 2 Quan tư, khẩu thiệt, đại hung Ngày mùng 3 Đại kiết, đại phú, vinh hoa, được tài Ngày mùng 4 Đại quý, vinh vượng, trồng trọt thêm nhiều, đại kiết Ngày mùng 5 Bất lợi, đại hung Ngày mùng 6 Thêm sự hòa mục lâu dài, đại kiết Ngày mùng 7 Mắc sự thị phi bất lợi không tốt Ngày mùng 8 Chủ về sư trưởng được sống lâu, đại kiết Ngày mùng 9 Chủ về Thầy, Trò khẩu thiệt bất lợi Ngày mùng 10 Chủ về Thầy được danh trấn bốn phương, sống lâu, đại kiết Ngày 11 Chủ về Thầy được hòa mục vạn lợi, đại kiết Ngày 12 Chủ về Thầy, Trò luôn luôn thường gặp điều bất lợi, đại hung Ngày 13 Kiết khanh, thêm của, thêm lộc, đại vượng Ngày 14 Phá tài, hại sư, thường có các sự hung Ngày 15 Chủ về Thầy, Trò trong 70 năm được đại kiết lợi. Ngày 16 Chủ về cốt cách sang trọng, của cải hưng vượng có dư Ngày 17 Thâu nạp đồ chúng bán hung bán kiết Ngày 18 Chủ về sư đồ không quá một năm đều chết cả Ngày 19 Chủ về Đại vượng, trọn ngày hòa mục đại kiết Ngày 20 Phá bại, quan tư, khẩu thiệt hoàn toàn bất lợi Ngày 21 Sư trưởng chẳng quá một năm thầy, trò đều chết Ngày 22 Không đến nổi chết, nhưng khẩu thiệt bất lợi Ngày 23 Chủ về Đồ đệ bị tai nạn nơi cửa quan, tương tranh, hung Ngày 24 Bất lợi, hung Ngày 25 Chủ về sống lâu, được của, thượng kiết Ngày 26 Chủ về gian khổ (ách nạn) bất lợi Ngày 27 Chủ về thêm của cải đến vạn bội, mọi sự được đại kiết. Ngày 28 Sư trưởng được điềm lành, đại kiết Ngày 29 Thầy, Trò đều được sang quý, phúc lộc, thêm của, đại kiết Ngày 30 Chủ về Thầy, Trò đều chết cả, tài bạch chẳng vượng, hung —o0o—HET=NAM MO BON SU THICH CA MAU NI PHAT.( 3 LAN ).TINH THAT KIM LIEN.THICH NU CHAN TANH.AUSTRAIA,SYDNEY.2/3/2021.