Tuesday, September 15, 2020

 

RULES.VIETNAMESE TRANSLATE ENGLISH BY=VIETNAMESE BUDDHIST NUN=THICH CHAN TANH.

VIETNAMESE BUDDHA'S FESTIVALS IN THE WORLD .

RULES

This Regulation captures and simplifies the provisions of the Charter of the Vietnam Buddhist Church in the World dated November 11, 1984 and the amendment policy takes effect on 1 month. 9 years 2014 for ease of understanding and implementation.

CHAPTER I: THE GREAT

Article 1: Title

Vietnam Buddhist Church in the World, abbreviated as UBCVTTG. The Church was established by the Friendship Congress of Vietnamese Buddhist Organizations around the world, on November 11, 1984. Activities of the Church on demand everywhere with indefinite time.

Article 2: Religion and purpose of the Church

  1. Linking Vietnamese Buddhist organizations in the world, regardless of ordination or home, share the same ideal of serving Buddhism in the spirit of democracy.
  2. Respect for the self-determination of Buddhist associations-members.
  3. Serving and propagating the righteousness of the Buddha.
  4. Maintaining and developing the Buddhist culture and the culture of the Vietnamese nation.
  5. Constructing monasteries, training monks and nuns.
  6. Provide spiritual and material support to consolidate and grow Buddhist organizations in Vietnam.
  7. Performing charity and social activities according to the compassionate spirit of the Buddha.

Article 3: Head office

The Central Headquarters of the Church is located at:

PRESENTATION                                                        FROM QUANG 2 176 Rue Ontario Est                                                                                                                 Montreal Quebec H2K 1V6, Canada.

Article 4: Badge

The Church has a badge representing the spirit of Buddhism and the nation of Vietnam, established by the Congress, and approved by the Church on November 11, 1984. This badge shows rounded and described as follows:

Outline:

Above: Vietnam Buddhist Church in the World.

Below: World Vietnamese Buddhist Order.

Inner circle: The image of Vietnam-Vietnam in a globe on the left is a 5-color Buddhist flag, on the right is the National Flag with a yellow background with 3 red stripes.

CHAPTER II: ORGANIZATION and GOVERNANCE

Article 5:  The basis of the organization of the Church by two types of Members: Members of the Monastery and Members of Tu-Tu:

a) MEMBERS OF NATIONAL ASSEMBLY are Buddhist institutions, monasteries, monasteries licensed to association, have religious activities in geography, in other countries, around the world, the Association of East leaders approved the application to join the Church.

b) MEMBERS OF TU WILL are monks, nuns who have dignity, study, have Duc-Hanh, and are accepted by the Board of Directors to join the Church.

c) All Members are invited to meet, attend, discuss and be elected to the Leadership Council.

d) If the Members make mistakes, they will be sanctioned according to section 3.02, 3.03 of Article 3, in the amended Regulation. END=NAM MO SHAKYAMUNI BUDDHA.( 3 TIMES ).GOLDEN AMITABHA MONASTERY=VIETNAMESE BUDDHIST NUN=THICH CHAN TANH.AUSTRALIA,SYDNEY.16/9/2020.

 

NỘI QUY.

GIÁO HỘI PHẬT GIÁO VIỆT NAM TRÊN THẾ GIỚI.

NỘI QUI

Nội-quy này tóm thâu và đơn-giản hóa những điều-khoản trong bản hiến-chương Giáo Hội Phật Giáo Việt Nam Trên Thế Giới ngày 11 tháng 11 năm 1984 và bản điều-lệ tu-chính có hiệu-lực ngày 1 tháng 9 năm 2014 để dễ nhận-thức và thực-hiện.

CHƯƠNG I: ĐẠI CƯƠNG

Điều 1: Danh hiệu

Giáo Hội Phật Giáo Việt Nam Trên Thế Giới, viết tắt là GHPGVNTTG. Giáo hội được thành lập bởi Đại Hội Thân Hữu Các Tổ Chức Phật Giáo Việt Nam trên thế giới, ngày 11 tháng 11 năm 1984. Hoạt động của giáo hội theo nhu cầu tại khắp nơi với thời gian vô hạn định.

Điều 2: Tôn-chỉ và mục-đích của Giáo-Hội

  1. Liên kết các tổ chức Phật giáo Việt Nam trên thế giới, không phân biệt xuất gia hay tại gia, cùng có chung một lý- tưởng phụng- sự Phật-pháp trong tinh-thần dân-chủ.
  2. Tôn-trọng quyền tự-quyết của các tổ-chức Phật-giáo hội- viên.
  3. Phụng-sự và truyền-bá chính-pháp của Đức Phật.
  4. Duy-trì và phát-triển văn-hóa Phật-giáo và văn-hóa dân-tộc Việt-Nam.
  5. Kiến tạo tự viện, đào-tạo Tăng, Ni.
  6. Hỗ-trợ tinh-thần và vật-chất để cũng cố và tăng-trưởng các tổ-chức Phật-giáo Việt-Nam.
  7. Thực-hiện các hoạt-động từ-thiện và xã-hội theo tinh-thần từ-bi của Đức Phật.

Điều 3: Trụ-sở

Trụ-sở Trung-Ương của Giáo-Hội đặt tại:

                                                       TỔ ĐÌNH TỪ QUANG                                                                                                                             2176 Rue Ontario Est                                                                                                                Montreal Quebec H2K 1V6, Canada.

Điều 4: Huy-hiệu

Giáo-Hội có một huy-hiệu tượng-trưng cho tinh-thần Phật-giáo và quốc-gia Việt-Nam, được Đại Hội thành lập, Giáo-Hội chấp- thuận ngày 11 tháng 11 năm 1984. Huy-hiệu này hình tròn và được mô-tả như sau:

Vòng ngoài:

Bên trên: Giáo Hội Phật Giáo Việt Nam Trên Thế Giới.

Bên dưới: World Vietnamese Buddhist Order.

Vòng trong: Hình nước Việt-Nam lồng trong quả địa cầu bên trái là cờ Phật-Giáo 5 màu, bên phải là Quốc-kỳ nền vàng 3 sọc đỏ.

CHƯƠNG II: TỔ CHỨC và QUẢN TRỊ

Điều 5: Căn -bản tổ-chức của Giáo-Hội bởi hai loại Thành-viên: Thành-viên Tự-viện và Thành-viên Tu -sĩ:

a) THÀNH-VIÊN TỰ-VIỆN là các cơ-sở Phật-giáo, các Tự-viện, các Tự-viện có giấy phép lập hội, có hoạt-động tôn-giáo tại địa-phuong, trên các quốc-gia, trên thế-giới, được Hội-Đông Lãnh-Đạo chập-thuận đơn xin gia-nhập Giáo-Hội.

b) THÀNH-VIÊN TU SĨ là các vị Tăng, các vị Ni có giới-phẩm, có tu học, có Đức-Hạnh, được Hội-Đồng lãnh-đạo chấp nhận đơn xin gia-nhập Giáo-Hội.

c) Tất cả các Thành-viên đều được mời họp, tham dự, thảo luận và được bầu cử vào Hội-Đồng Lãnh-Đạo.

d) Nếu các Thành-viên phạm sai lầm đều bị chế-tài theo mục 3.02, 3.03 của Điều 3, trong Điều-Lệ tu-chính.HET=NAM MO BON SU THICH CA MAU NI PHAT.( 3 LAN ).TINH THAT KIM LIEN.THICH NU CHAN TANH.AUSTRALIA,SYDNEY.16/9/2020.