Saturday, December 12, 2015

Tam Tạng Kinh Ðiển Nguyên Thủy

(Tam Tạng - Tipitaka)



I. Luật tạng (Vinaya Pitaka - Disciplinary and Procedural Rules)
Luật tạng Pali gồm 5 quyển chính:
  1. Căn Bản Giới, Parajika Pali (Major Offences)
  2. Tiểu Giới, Pacittiya Pali (Minor Offences)
  3. Ðại Phẩm, Mahavagga Pali (Greater Section)
  4. Tiểu Phẩm, Cullavagga Pali (Lesser Section)
  5. Yết Ma và Truyền Giới Pháp, Parivara Pali (Epitome of the Vinaya)
Trong Hán tạng còn có các bộ luật khác, dịch từ bộ luật của những bộ phái khác nhau:
  1. Thập Tụng luật, của Thuyết Nhất Thiết Hữu bộ (Sarvastivada), do ngài Phất Nhã Ða La (Punyatara) dịch
  2. Tứ Phần luật, của Pháp Tạng bộ (Dharmaguptaka), do ngài Phật Ðà Da Xá (Buddhayasas) dịch
  3. Ma Ha Tăng Kì luật, của Ðại Chúng bộ (Mahasanghika), do ngài Phật Ðà Bạt Ðà La (Buddhabhadra, Giác Hiền) dịch
  4. Ngũ Phần luật, của Hóa Ðịa bộ (Mahisasaka) , do ngài Phật Ðà Thập (Buddhajiva) dịch
  5. Căn Bản Thuyết Nhất Thiết Hữu bộ luật, của Da Du La Thuyết Nhất Thiết Hữu bộ (Mula-Sarvastivada)
II. Kinh Tạng (Nikaya Pitaka - Discourses)
  1. Trường Bộ Kinh, Digha Nikaya (Collection of Long Discourses)
  2. Trung Bộ Kinh, Majjhima Nikaya (Collection of Middle-length Discourses)
  3. Tương Ưng Bộ Kinh, Samyutta Nikaya (Collection of Kindred Sayings)
  4. Tăng Chi Bộ Kinh, Anguttara Nikaya (Collection of Gradual Sayings)
  5. Tiểu Bộ Kinh, Khuddaka Nikaya (Smaller Collection)
Tiểu Bộ Kinh gồm có 15 quyển:
  1. Tiểu Bộ Tập (Tiểu Tụng), Khuddaka Patha (Shorter Texts)
  2. Pháp Cú Kinh, Dhammapada (The Way of Truth)
  3. Phật Tự Thuyết, Udana (Paeans of Joy)
  4. Như Thị Ngữ (Phật Thuyết Như Vậy), Itivuttaka ("Thus said" Discourses)
  5. Kinh Tập, Sutta Nipata (Collected Discourses)
  6. Thiên Cung Sự, Vimana Vatthu (Stories of Celestial Mansions)
  7. Ngạ Quỷ Sự, Peta Vatthu (Stories of Peta)
  8. Trưởng Lão Tăng Kệ, Theragatha (Psalms of the Brethren)
  9. Trưởng Lão Ni Kệ, Therigatha (Psalms of the Sisters)
  10. Bổn Sanh, Jataka (Birth Stories of the Bodhisatta)
  11. Nghĩa Thích, Niddesa (Expositions)
  12. Vô Ngại Giải Ðạo, Patisambhida (Book on Analytical Knowledge)
  13. Thí Dụ, Apadana (Lives of Arahants)
  14. Phật Sử, Buddhavamsa (History of the Buddha)
  15. Sở Hạnh Tạng, Cariya Pitaka (Modes of Conduct)
Kinh điển Nguyên thủy cũng được ghi chép lại bằng tiếng Sanskrit và truyền về phương Bắc, được dịch sang tiếng Tây Tạng và tiếng Hán qua nhiều thời kỳ khác nhau và từ nhiều bộ phái khác nhau, không đồng nhất. Các bản Sanskrit đã thất lạc, không còn đầy đủ như tạng Pali. Các bộ kinh dịch ra tiếng Hán gọi là các bộ A Hàm (Agama, A Cấp Ma), gồm có 4 bộ chính:
  1. Trường A Hàm (Dirgha-Agama), tương ứng với Trường Bộ Kinh, do ngài Phật Ðà Da Xá (Buddhayasas) và Trúc Phật Niệm dịch từ bản của Pháp Tạng bộ (Dharmaguptaka) vào năm 412-413 CN, trong đời nhà Hậu Tần.
  2. Trung A Hàm (Madhyama-Agama), tương ứng với Trung Bộ Kinh, do ngài Cù Ðàm Tăng Già Ðề Bà (Gotama Sanghadeva) và Ðạo Tổ dịch từ bản của Thuyết Nhất Thiết Hữu bộ (Sarvastivada) vào năm 397-398 CN, trong đời nhà Tiền Tần.
  3. Tăng Nhất A Hàm (Ekottara-Agama), tương ứng với Tăng Chi Bộ Kinh, do ngài Cù Ðàm Tăng Già Ðề Bà (Gotama Sanghadeva) dịch có lẽ từ bản của Ðại Chúng bộ (Mahasanghika) năm 397 CN, trong đời nhà Tiền Tần.
  4. Tạp A Hàm (Samyukta-Agama), tương ứng với Tương Ưng Bộ Kinh, do ngài Cầu Na Bạt Ðà La (Gunabhadra) dịch từ bản của Thuyết Nhất Thiết Hữu bộ (Sarvastivada) năm 435-443 CN, trong đời nhà Tống.
Từ năm 1991, trong chương trình phiên dịch Ðại Tạng Kinh Việt Nam, Viện Nghiên Cứu Phật Học Việt Nam (chùa Vạn Hạnh, Phú Nhuận, Sài Gòn) đã lần lượt phát hành các bộ kinh theo thứ tự như sau:
Số thứ tự Tựa Kinh Năm phát hành Dịch Giả
1, 2Trường Bộ
(I, II)
1991HT Minh Châu
3, 4Trường A Hàm
(I, II)
1991HT Trí Tịnh
5, 6, 7 Trung Bộ
(I, II, III)
1992HT Minh Châu
8, 9, 10, 11 Trung A Hàm
(I, II, III, IV)
1992HT Thiện Siêu
12, 13, 14, 15, 16 Tương Ưng Bộ
(I, II, III, IV, V)
1993HT Minh Châu
17, 18, 19, 20 Tạp A Hàm
(I, II, III, IV)
1993-1995HT Thiện Siêu &
HT Thanh Từ
21, 22, 23, 24 Tăng Chi Bộ
(I, II, III, IV)
1996-1997HT Minh Châu
25, 26, 27Tăng Nhất A Hàm
(I, II, III)
1997-1999HT Thiện Siêu &
HT Thanh Từ
28Tiểu Bộ (I)2000HT Minh Châu
29Tiểu Bộ (II)2000GS Trần Phương Lan
30Tiểu Bộ (III)2000HT Minh Châu
Ghi chú:
  • Tiểu Bộ (I): Tiểu Tụng, Pháp Cú, Kinh Phật Tự Thuyết, Kinh Phật Thuyết Như Vậy, Kinh Tập
  • Tiểu Bộ (II): Thiên Cung Sự, Ngạ Quỷ Sự
  • Tiểu Bộ (III): Trưởng Lão Tăng Kệ, Trưởng Lão Ni Kệ
III. Thắng Pháp Tạng (Abhidhamma Pitaka - Vi Diệu Pháp, A Tỳ Ðàm, Luận Tạng)
  1. Pháp Tụ, Dhammasangani (Classification of Dhamma)
  2. Phân Tích (Phân Biệt), Vibhanga (Divisions)
  3. Chất Ngữ (Giới Thuyết), Dhatukatha (Discourse on Elements)
  4. Nhân Chế Ðịnh (Nhân Thị Thuyết), Puggala Pannatti (The Book on Individuals)
  5. Ngữ Tông (Biện Giải), Kathavatthu (Points of Controversy)
  6. Song Ðối (Song Luận), Yamaka (The Book of Pairs)
  7. Vị Trí (Phát Thú), Patthana (The Book of Causal Relations) .HET=NAM MO BON SU THICH CA MAU NI PHAT.( 3 LAN ).GIAO HOI PHAT GIAO VIETNAM TREN THE GIOI.TINH THAT KIM LIEN.THICH NU CHAN TANH.GIAC TAM.AUSTRALIA,SYDNEY.13/12/2015.

No comments:

Post a Comment