Tam Tạng Kinh Ðiển Nguyên Thủy
(Tam Tạng - Tipitaka)
I. Luật tạng (Vinaya Pitaka - Disciplinary and Procedural Rules)
Luật tạng Pali gồm 5 quyển chính:
- Căn Bản Giới, Parajika Pali (Major Offences)
- Tiểu Giới, Pacittiya Pali (Minor Offences)
- Ðại Phẩm, Mahavagga Pali (Greater Section)
- Tiểu Phẩm, Cullavagga Pali (Lesser Section)
- Yết Ma và Truyền Giới Pháp, Parivara Pali (Epitome of the Vinaya)
- Thập Tụng luật, của Thuyết Nhất Thiết Hữu bộ (Sarvastivada), do ngài Phất Nhã Ða La (Punyatara) dịch
- Tứ Phần luật, của Pháp Tạng bộ (Dharmaguptaka), do ngài Phật Ðà Da Xá (Buddhayasas) dịch
- Ma Ha Tăng Kì luật, của Ðại Chúng bộ (Mahasanghika), do ngài Phật Ðà Bạt Ðà La (Buddhabhadra, Giác Hiền) dịch
- Ngũ Phần luật, của Hóa Ðịa bộ (Mahisasaka) , do ngài Phật Ðà Thập (Buddhajiva) dịch
- Căn Bản Thuyết Nhất Thiết Hữu bộ luật, của Da Du La Thuyết Nhất Thiết Hữu bộ (Mula-Sarvastivada)
- Trường Bộ Kinh, Digha Nikaya (Collection of Long Discourses)
- Trung Bộ Kinh, Majjhima Nikaya (Collection of Middle-length Discourses)
- Tương Ưng Bộ Kinh, Samyutta Nikaya (Collection of Kindred Sayings)
- Tăng Chi Bộ Kinh, Anguttara Nikaya (Collection of Gradual Sayings)
- Tiểu Bộ Kinh, Khuddaka Nikaya (Smaller Collection)
Tiểu Bộ Kinh gồm có 15 quyển:Kinh điển Nguyên thủy cũng được ghi chép lại bằng tiếng Sanskrit và truyền về phương Bắc, được dịch sang tiếng Tây Tạng và tiếng Hán qua nhiều thời kỳ khác nhau và từ nhiều bộ phái khác nhau, không đồng nhất. Các bản Sanskrit đã thất lạc, không còn đầy đủ như tạng Pali. Các bộ kinh dịch ra tiếng Hán gọi là các bộ A Hàm (Agama, A Cấp Ma), gồm có 4 bộ chính:
- Tiểu Bộ Tập (Tiểu Tụng), Khuddaka Patha (Shorter Texts)
- Pháp Cú Kinh, Dhammapada (The Way of Truth)
- Phật Tự Thuyết, Udana (Paeans of Joy)
- Như Thị Ngữ (Phật Thuyết Như Vậy), Itivuttaka ("Thus said" Discourses)
- Kinh Tập, Sutta Nipata (Collected Discourses)
- Thiên Cung Sự, Vimana Vatthu (Stories of Celestial Mansions)
- Ngạ Quỷ Sự, Peta Vatthu (Stories of Peta)
- Trưởng Lão Tăng Kệ, Theragatha (Psalms of the Brethren)
- Trưởng Lão Ni Kệ, Therigatha (Psalms of the Sisters)
- Bổn Sanh, Jataka (Birth Stories of the Bodhisatta)
- Nghĩa Thích, Niddesa (Expositions)
- Vô Ngại Giải Ðạo, Patisambhida (Book on Analytical Knowledge)
- Thí Dụ, Apadana (Lives of Arahants)
- Phật Sử, Buddhavamsa (History of the Buddha)
- Sở Hạnh Tạng, Cariya Pitaka (Modes of Conduct)
- Trường A Hàm (Dirgha-Agama), tương ứng với Trường Bộ Kinh, do ngài Phật Ðà Da Xá (Buddhayasas) và Trúc Phật Niệm dịch từ bản của Pháp Tạng bộ (Dharmaguptaka) vào năm 412-413 CN, trong đời nhà Hậu Tần.
- Trung A Hàm (Madhyama-Agama), tương ứng với Trung Bộ Kinh, do ngài Cù Ðàm Tăng Già Ðề Bà (Gotama Sanghadeva) và Ðạo Tổ dịch từ bản của Thuyết Nhất Thiết Hữu bộ (Sarvastivada) vào năm 397-398 CN, trong đời nhà Tiền Tần.
- Tăng Nhất A Hàm (Ekottara-Agama), tương ứng với Tăng Chi Bộ Kinh, do ngài Cù Ðàm Tăng Già Ðề Bà (Gotama Sanghadeva) dịch có lẽ từ bản của Ðại Chúng bộ (Mahasanghika) năm 397 CN, trong đời nhà Tiền Tần.
- Tạp A Hàm (Samyukta-Agama), tương ứng với Tương Ưng Bộ Kinh, do ngài Cầu Na Bạt Ðà La (Gunabhadra) dịch từ bản của Thuyết Nhất Thiết Hữu bộ (Sarvastivada) năm 435-443 CN, trong đời nhà Tống.
Số thứ tự | Tựa Kinh | Năm phát hành | Dịch Giả |
1, 2 | Trường Bộ (I, II) | 1991 | HT Minh Châu |
3, 4 | Trường A Hàm (I, II) | 1991 | HT Trí Tịnh |
5, 6, 7 | Trung Bộ (I, II, III) | 1992 | HT Minh Châu |
8, 9, 10, 11 | Trung A Hàm (I, II, III, IV) | 1992 | HT Thiện Siêu |
12, 13, 14, 15, 16 | Tương Ưng Bộ (I, II, III, IV, V) | 1993 | HT Minh Châu |
17, 18, 19, 20 | Tạp A Hàm (I, II, III, IV) | 1993-1995 | HT Thiện Siêu & HT Thanh Từ |
21, 22, 23, 24 | Tăng Chi Bộ (I, II, III, IV) | 1996-1997 | HT Minh Châu |
25, 26, 27 | Tăng Nhất A Hàm (I, II, III) | 1997-1999 | HT Thiện Siêu & HT Thanh Từ |
28 | Tiểu Bộ (I) | 2000 | HT Minh Châu |
29 | Tiểu Bộ (II) | 2000 | GS Trần Phương Lan |
30 | Tiểu Bộ (III) | 2000 | HT Minh Châu |
Ghi chú:III. Thắng Pháp Tạng (Abhidhamma Pitaka - Vi Diệu Pháp, A Tỳ Ðàm, Luận Tạng)
- Tiểu Bộ (I): Tiểu Tụng, Pháp Cú, Kinh Phật Tự Thuyết, Kinh Phật Thuyết Như Vậy, Kinh Tập
- Tiểu Bộ (II): Thiên Cung Sự, Ngạ Quỷ Sự
- Tiểu Bộ (III): Trưởng Lão Tăng Kệ, Trưởng Lão Ni Kệ
- Pháp Tụ, Dhammasangani (Classification of Dhamma)
- Phân Tích (Phân Biệt), Vibhanga (Divisions)
- Chất Ngữ (Giới Thuyết), Dhatukatha (Discourse on Elements)
- Nhân Chế Ðịnh (Nhân Thị Thuyết), Puggala Pannatti (The Book on Individuals)
- Ngữ Tông (Biện Giải), Kathavatthu (Points of Controversy)
- Song Ðối (Song Luận), Yamaka (The Book of Pairs)
- Vị Trí (Phát Thú), Patthana (The Book of Causal Relations) .HET=NAM MO BON SU THICH CA MAU NI PHAT.( 3 LAN ).GIAO HOI PHAT GIAO VIETNAM TREN THE GIOI.TINH THAT KIM LIEN.THICH NU CHAN TANH.GIAC TAM.AUSTRALIA,SYDNEY.13/12/2015.
No comments:
Post a Comment