Tuesday, October 21, 2014

Cách học 214 Bộ thủ và cách học chữ Hán dễ nhất.

 

 
  1. Chào các bạn diễn đàn happybank vào forum đã lâu nhưng hôm nay mới đăng ký và đóng góp đến các bạn cách học tiếng Trung nhé
    Khi hỏi những người đã từng học tiếng Trung rằng: “Tiếng Hán có khó không?”, chắc chắn bạn sẽ nhận được câu trả lời là: “Phiên âm không khó lắm, chữ Hán rất khó”, hoặc là “Nghe và nói rất dễ, đọc và viết rất khó”. Thứ nhất, đó là những câu thoại trong bài khóa của Giáo trình Hán ngữ. Thứ hai, sự thực cũng đúng như thế. Vậy vì sao mà ai cũng thấy học giao tiếp dễ đến thế mà để thuộc được mặt chữ Hán lại quá ư là khó khăn? Chúng ta nên học chữ Hán thế nào cho hiệu quả đây? Vui học tiếng Hán sẽ chia sẻ với các bạn một chút kinh nghiệm về học chữ nhé.
    Để “vẽ” được chữ Hán, các bạn cần nắm được các nét cơ bản và quy tắc khi ghép các nét đó thành một chữ, và nếu nhớ thêm 214 bộ thủ sẽ giúp bạn học chữ Hán dễ dàng hơn.
    Các nét cơ bản gồm:
    [IMG]
    Và khi cấu thành một chữ Hán thì những nét đó được ghép với nhau dựa trên quy tắc:
    [IMG]
    Chữ Hán là chữ tượng hình, phân thành hai loại là chữ đơn thể (ví dụ như 人,口,女…)và chữ hợp thể (ví dụ như 你,男,汉,语…), đa phần là chữ hợp thể. Đối với chữ hợp thể thường có kết cấu trái – phải, trên – dưới, ngoài – trong, một phần biểu nghĩa, một phần biểu âm đọc. Vì vậy, khi gặp một từ mới chúng ta vẫn có khả năng đoán được cách đọc hay nghĩa của từ đó. Ví dụ với cặp 4 chữ马 –妈– 骂 – 吗, cả 4 chữ cùng có chữ 马[mǎ] biểu âm, nên cách đọc cũng sẽ tương tự, lần lượt là mǎ – mā – mà – ma. Còn về ý nghĩa thì chúng ta cần xét phần còn lại. Chữ妈[mā] có bộ nữ 女 chỉ giới tính nữ, vậy từ này ắt sẽ chỉ ai đó có giới tính nữ, và từ này nghĩa là mẹ. Chữ吗[ma] có bộ khẩu口 liên quan đến miệng, chỉ hoạt động của miệng như hỏi, nói, ăn, uống …, từ này là trợ từ ngữ khí nghi vấn dùng để hỏi, có nghĩa là “không”. Chữ骂[mà] có hẳn 2 bộ khẩu, 1 cái mồm thì nghĩa là hỏi, 2 cái mồm chắc phải hỏi nhiều, nói nhiều lắm, và từ này nghĩa là mắng.
    Thông qua ví dụ trên, các bạn có thể nhận ra 2 điều: ①Học từ, nhớ cách đọc, đoán nghĩa không còn quá khó nữa. ②Việc nhớ các bộ thủ cũng khá quan trọng.
    Vậy bộ thủ là gì? Có cần thiết phải nhớ bộ thủ không? Học bộ thủ có tác dụng gì?
    1. Bộ thủ (部首): là thành phần cốt yếu của từ tiếng Hán, nó đóng vai trò gần như một “bộ chữ cái” trong tiếng Hán. Có tất cả 214 bộ thủ, hầu hết các chữ trong 214 bộ
    thủ đều là chữ độc thể tự, là những chữ không thể phân tích nhỏ ra được nữa, nếu phân tích ra, các thành phần đều vô nghĩa, vì vậy phải học thuộc bộ thủ.
    2. Tại sao phải nhớ? Để tra từ điển, tra tự điển. Không phải từ nào bạn cũng biết cách đọc, và cách tốt nhất là tra từ điển. Mọi cuốn từ điển đều có phần tra cứu chia theo các bộ, như thế sẽ dễ dàng hơn là đếm nét rất nhiều, vì đếm thường hay đếm sai.
    3. Chiết tự (chẻ chữ, phân tích chữ): đó là cách nhớ chữ Hán dễ nhất, nhanh nhất. Ví dụ 休[xiū] có nghĩa là nghỉ ngơi, thì được ghép từ hai chữ nhân (人) đứng và mộc (木), là việc lấy hình ảnh con người khi làm việc mệt, hoặc đi đường mệt thường tựa vào gốc cây (bộ mộc) để nghỉ, do đó ta có chữ “hưu” là nghỉ.
    4. Đoán nghĩa của chữ: khi biết bộ thủ thì một cách tương đối ta có thể đoán được chung chung nghĩa của từ, như thấy bộ “thủy” (水,氵) là biết nghĩa sẽ liên quan đến sông nước, bộ mộc (木) liên quan đến cây cối, bộ tâm (心,忄) liên quan đến tình chí, cảm xúc của con người…
    Mỗi bộ thủ đều có ý nghĩa của nó, tuy nhiên, giờ chúng ta đang học là tiếng Hán giản thể, nên ý nghĩa của những bộ đấy không còn sát với nghĩa của Hán hiện đại nữa. Nhưng chúng ta vẫn nên học, nên nhớ, vì ko bằng cách nhớ nghĩa của bộ, chúng ta có thể biến hóa thế nào đó với trí tưởng tượng của bản thân để có thể nhớ chữ Hán dễ dàng hơn. Ví dụ như chữ 铅[qiān] có nghĩa là chì (trong từ bút chì), gồm có bộ kim, bộ kỷ(đọc là jǐ – đọc gần như chữ “chỉ” trong tiếng Việt), bộ khẩu, vậy ta có thể nhớ là “Kim – Chỉ – khâu Mồm lại” thế là ra chữ铅 rồi ).
    Và đây là danh sách 214 bộ thủ ấy đây ạ.
    1.一nhất (Yī) = số một
    2.〡cổn (Kǔn) = nét sổ
    3丶 chủ (Zhǔ) = điểm, chấm
    4丿 phiệt (Piě) = nét sổ xiên qua trái
    5乙 ất (Yī) = vị trí thứ hai trong thiên can
    6亅 quyết (Jué ) = nét sổ có móc
    7. 二nhị (Èr ) = số hai
    8.亠 đầu (Tóu ) =(không có nghĩa)
    9.人nhân (Rén )=người
    10.儿nhi (ér ) = con
    11.入nhập (rù )=vào
    12.八 bát (Bā ) = số tám
    13.冂quynh (Jiōng )= vùng biên giới xa; hoang địa
    14.冖mật ( mì)= trùm, mái nhà
    15. 冫băng (Bīng) =nước đá
    16.几kỷ (Jǐ) =ghế
    17.凵khảm (Kǎn) = há miệng
    18. 刀 đao (dāo) (刂)= con dao, cây đao (vũ khí)
    19. 力 lực (lì) = sức mạnh
    20. 勹 bao (bā) = bao bọc
    21. 匕 chuỷ (bǐ) = cái thìa (cái muỗng)
    22. 匚 phương (fāng) = tủ đựng
    23. 匚 hệ (xǐ) = che đậy, giấu giếm
    24. 十 thập (shí) = số mười
    25. 卜 bốc (bǔ) = xem bói
    26. 卩 tiết (jié) = đốt tre
    27. 厂 hán (hàn) = sườn núi, vách đá
    28. 厶 khư, tư (sī) = riêng tư
    29. 又 hựu (yòu) = lại nữa, một lần nữa
    30. 口 khẩu (kǒu) = cái miệng
    31. 囗 vi (wéi) = vây quanh
    32. 土 thổ (tǔ) = đất
    33. 士 sĩ (shì) = kẻ sĩ
    34. 夂 trĩ (zhǐ) = đến ở phía sau
    35. 夊 tuy (sūi) = đi chậm
    36. 夕 tịch (xì) = đêm tối
    37. 大 đại (dà) = to lớn
    38. 女 nữ (nǚ) = nữ giới, con gái, đàn bà
    39. 子 tử (zǐ) = con; tiếng tôn xưng: «Thầy», «Ngài»
    40. 宀 miên (mián) = mái nhà mái che
    41. 寸 thốn (cùn) = đơn vị «tấc» (đo chiều dài)
    42. 小 tiểu (xiǎo) = nhỏ bé
    43. 尢 uông (wāng) = yếu đuối
    44. 尸 thi (shī) = xác chết, thây ma
    45. 屮 triệt (chè) = mầm non, cỏ non mới mọc
    46. 山 sơn (shān) = núi non
    47. 巛 xuyên (chuān) = sông ngòi
    48. 工 công (gōng) = người thợ, công việc
    49. 己 kỷ (jǐ) = bản thân mình
    50. 巾 cân (jīn) = cái khăn
    51. 干 can (gān) = thiên can, can dự
    52. 幺 yêu (yāo) = nhỏ nhắn
    53. 广 nghiễm (ān) = mái nhà
    54. 廴 dẫn (yǐn) = bước dài
    55. 廾 củng (gǒng) = chắp tay
    56. 弋 dặc (yì) = bắn, chiếm lấy
    57. 弓 cung (gōng) = cái cung (để bắn tên)
    58. 彐 kệ (jì) = đầu con nhím
    59 彡 sam (shān) = lông tóc dài
    60. 彳 xích (chì) = bước chân trái
    61. 心 tâm (xīn) (忄)= quả tim, tâm trí, tấm lòng
    62. 戈 qua (gē) = cây qua (một thứ binh khí dài)
    63. 戶 hộ (hù) = cửa một cánh
    64. 手 thủ (shǒu) (扌)= tay
    65. 支 chi (zhī) = cành nhánh
    66. 攴 phộc (pù) (攵)= đánh khẽ
    67. 文 văn (wén) = văn vẻ, văn chương, vẻ sáng
    68. 斗 đẩu (dōu) = cái đấu để đong
    69. 斤 cân (jīn) = cái búa, rìu
    70. 方 phương (fāng) = vuông
    71. 无 vô (wú) = không
    72. 日 nhật (rì) = ngày, mặt trời
    73. 曰 viết (yuē) = nói rằng
    74. 月 nguyệt (yuè) = tháng, mặt trăng
    75. 木 mộc (mù) = gỗ, cây cối
    76. 欠 khiếm (qiàn) = khiếm khuyết, thiếu vắng
    77. 止 chỉ (zhǐ) = dừng lại
    78. 歹 đãi (dǎi) = xấu xa, tệ hại
    79. 殳 thù (shū) = binh khí dài
    80. 毋 vô (wú) = chớ, đừng
    81. 比 tỷ (bǐ) = so sánh
    82. 毛 mao (máo) = lông
    83. 氏 thị (shì) = họ
    84. 气 khí (qì) = hơi nước
    85. 水 thuỷ (shǔi) (氵)= nước
    86. 火 hỏa (huǒ) (灬)= lửa
    87. 爪 trảo (zhǎo) = móng vuốt cầm thú
    88. 父 phụ (fù) = cha
    89. 爻 hào (yáo) = hào âm, hào dương (Kinh Dịch)
    90. 爿 tường (qiáng) (丬)= mảnh gỗ, cái giường
    91. 片 phiến (piàn) = mảnh, tấm, miếng
    92. 牙 nha (yá) = răng
    93. 牛 ngưu (níu) , 牜= trâu
    94. 犬 khuyển (quản) (犭)= con ***
    95. 玄 huyền (xuán) = màu đen huyền, huyền bí
    96. 玉 ngọc (yù) = đá quý, ngọc
    97. 瓜 qua (guā) = quả dưa
    98. 瓦 ngõa (wǎ) = ngói
    99. 甘 cam (gān) = ngọt
    100. 生 sinh (shēng) = sinh đẻ, sinh sống
    101. 用 dụng (yòng) = dùng
    102. 田 điền (tián) = ruộng
    103. 疋 thất (pǐ) ( 匹)=đơn vị đo chiều dài, tấm (vải)
    104. 疒 nạch (nǐ) = bệnh tật
    105. 癶 bát (bǒ) = gạt ngược lại, trở lại
    106. 白 bạch (bái) = màu trắng
    107. 皮 bì (pí) = da
    108. 皿 mãnh (mǐn) = bát dĩa
    109. 目 mục (mù) = mắt
    110. 矛 mâu (máo) = cây giáo để đâm
    111. 矢 thỉ (shǐ) = cây tên, mũi tên
    112. 石 thạch (shí) = đá
    113. 示 thị; kỳ (shì) (礻)= chỉ thị; thần đất
    114. 禸 nhựu (róu) = vết chân, lốt chân
    115. 禾 hòa (hé) = lúa
    116. 穴 huyệt (xué) = hang lỗ
    117. 立 lập (lì) = đứng, thành lập
    118. 竹 trúc (zhú) = tre trúc
    119. 米 mễ (mǐ) = gạo
    120. 糸 mịch (mì) (糹, 纟)= sợi tơ nhỏ
    121. 缶 phẫu (fǒu) = đồ sành
    122. 网 võng (wǎng) (罒, 罓)= cái lưới
    123. 羊 dương (yáng) = con dê
    124. 羽 vũ (yǚ) (羽)= lông vũ
    125. 老 lão (lǎo) = già
    126. 而 nhi (ér) = mà, và
    127. 耒 lỗi (lěi) = cái cày
    128. 耳 nhĩ (ěr) = tai (lỗ tai)
    129. 聿 duật (yù) = cây bút
    130. 肉 nhục (ròu) = thịt
    131. 臣 thần (chén) = bầy tôi
    132. 自 tự (zì) = tự bản thân, kể từ
    133. 至 chí (zhì) = đến
    134. 臼 cữu (jiù) = cái cối giã gạo
    135. 舌 thiệt (shé) = cái lưỡi
    136. 舛 suyễn (chuǎn) = sai suyễn, sai lầm
    137. 舟 chu (zhōu) = cái thuyền
    138. 艮 cấn (gèn) = quẻ Cấn (Kinh Dịch); dừng, bền cứng
    139. 色 sắc (sè) = màu, dáng vẻ, nữ sắc
    140. 艸 thảo (cǎo) (艹)= cỏ
    141. 虍 hô (hū) = vằn vện của con hổ
    142. 虫 trùng (chóng) = sâu bọ
    143. 血 huyết (xuè) = máu
    144. 行 hành (xíng) , = đi, thi hành, làm được
    145. 衣 y (yī) (衤)= áo
    146. 襾 á (yà) = che đậy, úp lên
    147. 見 kiến (jiàn) (见)= trông thấy
    148. 角 giác (jué) = góc, sừng thú
    149. 言 ngôn (yán) , = nói
    150. 谷 cốc (gǔ) = khe nước chảy giữa hai núi, thung lũng
    151. 豆 đậu (dòu) = hạt đậu, cây đậu
    152. 豕 thỉ (shǐ) = con heo, con lợn
    153. 豸 trãi (zhì) = loài sâu không chân
    154. 貝 bối (bèi) (贝)=vật báu
    155. 赤 xích (chì) = màu đỏ
    156. 走 tẩu (zǒu) , 赱= đi, chạy
    157. 足 túc (zú) = chân, đầy đủ
    158. 身 thân (shēn) = thân thể, thân mình
    159. 車 xa (chē) (车)= chiếc xe
    160. 辛 tân (xīn) = cay
    161. 辰 thần (chén) , =nhật, nguyệt, tinh; thìn (12 chi)
    162. 辵 sước (chuò) (辶 )=chợt bước đi chợt dừng lại
    163. 邑 ấp (yì) (阝)= vùng đất, đất phong cho quan
    164. 酉 dậu (yǒu) = một trong 12 địa chi
    165. 釆 biện (biàn) = phân biệt
    166. 里 lý (lǐ) = dặm; làng xóm
    167. 金 kim (jīn) = kim loại; vàng
    168. 長 trường (cháng) (镸 , 长)= dài; lớn (trưởng)
    169. 門 môn (mén) (门)= cửa hai cánh
    170. 阜 phụ (fù) (阝- )=đống đất, gò đất
    171. 隶 đãi (dài) = kịp, kịp đến
    172. 隹 truy, chuy (zhuī) = chim đuôi ngắn
    173. 雨 vũ (yǚ) = mưa
    174. 青 thanh (qīng) (靑)= màu xanh
    175. 非 phi (fēi) = không
    176. 面 diện (miàn) (靣)= mặt, bề mặt
    177. 革 cách (gé) = da thú; thay đổi, cải cách
    178. 韋 vi (wéi) (韦)= da đã thuộc rồi
    179. 韭 phỉ, cửu (jiǔ) = rau phỉ (hẹ)
    180. 音 âm (yīn) = âm thanh, tiếng
    181. 頁 hiệt (yè) (页)= đầu; trang giấy
    182. 風 phong (fēng) (凬, 风)= gió
    183. 飛 phi (fēi) (飞 )= bay
    184. 食 thực (shí) (飠, 饣 )= ăn
    185. 首 thủ (shǒu) = đầu
    186. 香 hương (xiāng) = mùi hương, hương thơm
    187. 馬 mã (mǎ) (马)= con ngựa
    188. 骫 cốt (gǔ) = xương
    189. 高 cao (gāo) = cao
    190. 髟 bưu, tiêu (biāo) = tóc dài; sam (shān)=cỏ phủ mái nhà
    191. 鬥 đấu (dòu) = chống nhau, chiến đấu
    192. 鬯 sưởng (chàng) 9B2F= rượu nếp; bao đựng cây cung
    193. 鬲 cách (gé) =tên một con sông xưa; (lì)= cái đỉnh
    194. 鬼 quỷ (gǔi) =con quỷ
    195. 魚 ngư (yú) (鱼)= con cá
    196. 鳥 điểu (niǎo) (鸟)= con chim
    197. 鹵 lỗ (lǔ) = đất mặn
    198. 鹿 lộc (lù) = con hươu
    199. 麥 mạch (mò) (麦)= lúa mạch
    200. 麻 ma (má) = cây gai
    201. 黃 hoàng (huáng) = màu vàng
    202. 黍 thử (shǔ) = lúa nếp
    203. 黑 hắc (hēi) = màu đen
    204. 黹 chỉ (zhǐ) = may áo, khâu vá
    205. 黽 mãnh (mǐn) = con ếch; cố gắng (mãnh miễn)
    206. 鼎 đỉnh (dǐng) = cái đỉnh
    207. 鼓 cổ (gǔ) = cái trống
    208. 鼠 thử (shǔ) = con chuột
    209. 鼻 tỵ (bí) = cái mũi
    210. 齊 tề (qí) (斉 , 齐 )= ngang bằng, cùng nhau
    211. 齒 xỉ (chǐ) (齿, 歯 )= răng
    212. 龍 long (lóng) (龙 )= con rồng
    213. 龜 quy (guī) (亀, 龟 )=con rùa
    214. 龠 dược (yuè) = sáo 3 lỗ.HET=NAM MO BON SU THICH CA MAU NI PHAT.( 3 LAN ).GIAO HOI PHAT GIAO VIETNAM TREN THE GIOI.TINH THAT KIM LIEN.BAT CHANH DAO.THICH NU CHAN TANH.GIAC TAM.AUSTRALIA,SYDNEY.22/10/2014.


No comments:

Post a Comment